MÁY ĐỘT DẬP CƠ KHÍ
Thông tin chi tiết
Máy đột dập cơ khí
Máy đột dập cơ khí là một trong những công cụ quan trọng trong ngành công nghiệp hiện đại, đóng vai trò then chốt trong quá trình sản xuất các sản phẩm kim loại. Thiết bị này cho phép thực hiện các thao tác đột dập, tạo hình và cắt kim loại với độ chính xác nhất định, tốc độ nhanh và độ bền đáng kể. Việc hiểu rõ máy đột dập cơ khí, cấu tạo, nguyên lý hoạt động cũng như các ưu điểm vượt trội của nó sẽ giúp các nhà máy và doanh nghiệp lựa chọn và ứng dụng công nghệ này một cách hiệu quả nhất.
Máy đột dập cơ khí là máy đột có đa chức năng, chính vì thế máy đột dập cơ khí được sử dụng nhiều tại Việt Nam. Các doanh nghiệp sản xuất gia công cơ khí thường mua máy đột dập cơ khí và tự thiết kế, gia công các bộ khuôn đột, bộ dao đột dập... phù hợp với sản phẩm cần gia công.
Giới hiệu máy đột dập cơ khí
Định nghĩa máy đột dập cơ khí
Máy đột dập cơ khí, còn được gọi là máy dập, là thiết bị được sử dụng để tạo ra các lỗ, rãnh hoặc hình dạng trên tấm kim loại bằng cách sử dụng lực dập từ trên xuống. Máy dập có thể thực hiện các thao tác như đục lỗ, đột hình, tạo rãnh và nhiều chức năng khác. Sự vận hành của máy dập chủ yếu dựa trên nguyên lý cơ học, thường được điều khiển bằng tay hoặc động cơ điện.
Nguyên lý hoạt động máy đột dập cơ khí
Máy đột dập cơ khí hoạt động dựa trên nguyên lý tạo ra sức ép mạnh để biến dạng hoặc cắt một phần vật liệu kim loại. Quá trình này được thực hiện thông qua một chi tiết đột, được gọi là đầu đột (khuôn đột) được lắp vào bộ phận chuyển động của máy. Lưỡi dao sẽ tác dụng lực lên vật liệu kim loại, khiến nó biến dạng hoặc bị cắt theo hình dạng mong muốn.
Ứng dụng máy đột dập cơ khí trong công nghiệp
Máy đột dập cơ khí có kho ứng dụng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp khác nhau, bao gồm:
- Ngành ô tô và xe máy: Sử dụng để sản xuất các bộ phận kim loại như vỏ xe, của, bảng điều khiển...
- Ngành điện tử: Ứng dụng để tạo các lỗ, rãnh trên bo mạch điện tử, vỏ hộp và các linh kiện khác
- Ngành gia công kim loại: Sử dụng để sản xuất các sản phẩm kim loại như đồ gia dụng, công cụ, trang sức,...
- Các ngành công nghiệp khác như đồ gia dụng, thiết bị y tế, máy móc,...
Cấu tạo và nguyên lý hoạt động của máy đột dập cơ khí
Cấu tạo chung của máy đột dập cơ khí
Máy đột dập cơ khí thường gồm có các thành phần chính sau:
- Khung máy: Là bộ phận chịu lực chính, cung cấp sự ổn định và hỗ trợ cho các bộ phận khác của máy.
- Bộ truyền động: Là hệ thống truyền động chuyển động của động cơ thành lực dập
- Bàn máy: là nơi đặt khuôn đột và vật liệu gia công
- Hệ thống điều khiển: Bao gồm các bộ phận như công tắc, cảm biến, bảng điều khiển để kiểm soát quá trình vận hành.
Nguyên lý hoạt động máy đột dập cơ khí
Khi vận hành máy sẽ thực hiện các bước sau:
- Đặt vật liệu gia công vào khuôn dập
- Phần trên khuôn dập được gắn liền với bộ truyền động của máy, bộ phận cắt trực tiếp đưa các lưỡi dao cắt từ trên xuống, tác dụng lực lên vật liệu.
- Lực ép này sẽ gây ra biến dạng hoặc cắt phần vật liệu tại vị trí tiếp xúc với phần trên khuôn dập.
- Sau khi hoàn thành thao tác, lưỡi dao sẽ được nâng lêng cùng với phần trên của khuôn dập cho phép lấy sản phẩm gia công ra.
Ưu điểm máy đột dập cơ khí
Tính chính xác ổn định
Máy dập cơ khí được thiết kế và chế tạo với độ chính xác cao, đảm bảo các sản phẩm gia công có kích thước, hình dạng và vị trí lỗ đột dập rất chính xác. Điều này rất quan trọng trang các ngành công nghiệp như điện tử, ô tô, máy móc,...
Tốc độ sản xuất nhanh
Với khả năng tạo ra lực ép lớn, máy đột dập cơ khí có thể thực hiện các thao tác đột, dập, cắt, uống nhanh chóng. Giúp tăng tốc độ sản xuất, nâng cao năng suất lao động và hiệu quả kinh doanh.
Độ bền và độ tin cậy cao
Được chế tạo từ các vật liệu chất lượng cao, máy đột dập cơ khí có độ bền cao và độ tin cậy cao, có thể hoạt động liên tục trong thời gian dài mà không bị hư hỏng. Giảm thiểu chi phí bảo trì, sửa chữa và giúp tăng hiệu quả sản xuất.
Ứng dụng của máy đột dập cơ khí trong các ngành công nghiệp
Ngành ô tô và xe máy
Máy đột dập cơ khí đóng vai trò quan trọng trong sản xuất các bộ phận kim loại của ô tô và xe máy như vỏ xe, cửa, bảng điều khiển,... Các thao tác đột lỗ, đột hình, uốn cong được thực hiện bằng máy dập giúp tạo ra các bộ phận với độ chính xác ổn định và tốc độ sản xuất nhanh.
Ngành điện tử
Trong ngành điện tử, máy đột dập cơ khí được sử dụng để tạo ra các lỗ, rãnh trên các linh kiện và bo mạch điện tử. Điều này rất cần thiết để lắp ráp linh kiện, dây dẫn và các chi tiết khác một cách chính xác.
Ngành gia công kim loại
Máy đột dập cơ khí được ứng dụng rộng rãi trong gia công kim loại để sản xuất các sản phẩm như đồ gia dụng, công cụ, trang sức,.... Các thao tác đột, cắt, uốn cong, được thực hiện bằng máy dập giúp tạo ra các sản phẩm với hình dạng, kích thước và chất lượng cao.
Thông số kỹ thuật máy đột dập cơ khí
Máy đột dập cơ khí | Đơn vị | J23-40T | J23-63T | J23-80T | JC23-6.3 |
Lực dập lớn nhất | Tấn | 40 | 63 | 80 | 63 tấn |
Hành trình dập lớn nhất | mm | 80 | 100 | 120 | 35 |
Tốc độ hành trình/ phút | lần/phút | 45 | 40 | 40 | 170 |
Chiều cao lớn nhất gá phôi | mm | 265 | 310 | 300 | 110 |
Phạm vi điều chỉnh phôi | mm | 65 | 80 | 80 | 30 |
Kích thước đầu công tác | mm | 300 | 400 | 400 | 40 |
Kích thước bàn làm việc | mm | 440x685 | 570x860 | 570x860 | 200x310 |
Kích thước lỗ bàn máy x chiều sâu lỗ | mm | F50/70 | F50/80 | F50/80 | 30x55 |
Công suất chính của động cơ | kw | 5.5 kw | 7.5 | 7.5 | 0.75 |
Kích thước máy | mm | 1685x1325x2470 mm | 1940x1502x2870 mm | 1940x1502x2870 mm | 780x610x1505 |
Máy đột dập cơ khí | Đơn vị | J23-10B | J23-16B | J23-25A | JG23-40A |
Lực dập lớn nhất | Tấn | 100 | 160 | 250 | 400 |
Hành trình dập lớn nhất | mm | 60 | 70 | 80 | 120 |
Tốc độ hành trình/ phút | lần/phút | 145 | 125 | 60 | 55 |
Chiều cao lớn nhất gá phôi | mm | 130 | 170 | 180 | 220 |
Phạm vi điều chỉnh phôi | mm | 35 | 45 | 70 | 80 |
Kích thước đầu công tác | mm | 50 | 60 | 70 | 80 |
Kích thước bàn làm việc | mm | 240x360 | 320x480 | 400x600 | 480x710 |
Kích thước lỗ bàn máy x chiều sâu lỗ | mm | 30x55 | 40x60 | 40x70 | 50x70 |
Công suất chính của động cơ | kw | 1.1 | 1.5 | 2.2 | 4 |
Kích thước máy | mm | 915x700x1690 | 1150x900x1910 | 1325x990x2140 | 1600x1180x2310 |
Máy đột dập cơ khí | Đơn vị | JC23-63A | JD23-63A | J23-80A | JD23-80A |
Lực dập lớn nhất | Tấn | 630 | 630 | 800 | 800 |
Hành trình dập lớn nhất | mm | 50 | 50 | 45 | 45 |
Tốc độ hành trình/ phút | lần/phút | 145 | 125 | 60 | 55 |
Chiều cao lớn nhất gá phôi | mm | 270 | 270 | 290 | 290 |
Phạm vi điều chỉnh phôi | mm | 80 | 80 | 100 | 100 |
Kích thước đầu công tác | mm | 90 | 90 | 100 | 100 |
Kích thước bàn làm việc | mm | 480x710 | 480x710 | 520x860 | 580x860 |
Kích thước lỗ bàn máy x chiều sâu lỗ | mm | 050x80 | 050x80 | 060x75 | 060x75 |
Công suất chính của động cơ | kw | 5.5 | 5.5 | 7.5 | 7.5 |
Kích thước máy | mm | 1810x1350x2640 | 1885x1350x2670 | 1810x1410x2790 | 1990x1410x2945 |