MÁY TIỆN KIỂU THỤY SĨ JSL-20AB
Thông tin chi tiết
MÁY TIỆN KIỂU THỤY SĨ JSL-20AB
MÁY TIỆN CNC KIỂU THỤY SĨ LÀ GÌ
Máy tiện CNC kiểu thụy sĩ là dòng máy tiện có hệ thống cấp phôi tự động, cũng giống như những máy tiện thông thường khác máy tiện cnc kiểu thụy sĩ cũng có hệ thống hoạt động như mâm cập quay và dao chuyển động tạo nên chuyển động cắt gọt. Riêng máy tiện kiểu thụy sĩ thường có nhiều hơn 2 trục và có khả năng đùn phôi ( cấp phôi) ngay say khi tiện xong 1 sản phẩm. Máy CNC thụy sĩ thích hợp cho gia công chi tiết hàng loạt của nhiều doanh nghiệp sản xuất.
MÁY TIỆN CNC KIỂU THỤY SỸ JSL-20AB khả năng tiện lớn nhất của trục chính và trục phụ là 20mm. Chiều dài vật tiện lớn nhất 45mm (không có ống lót dẫn hướng), Tốc độ trục chính từ 200-8000 rpm, Khả năng khoan tối đa trục chính và trục phụ là 10mm, Khả năng taro tối đa của trục chính và trục phụ là M8, Công suất trục chính tối đa 3,7KW, Công suất trục phụ tối đa là 2.2 KW.
Với giá đỡ ống lót dẫn hướng và bắt các bộ phận dài, nó có thể tạo ra các bộ phận dài và phức tạp.
Cấu Tạo Máy Tiện CNC Thụy Sĩ
* Thân máy
Đây là bộ phận khá quan trọng trong việc cân bằng máy chống rung lắc gián tiếp quyết định được độ chính xác của máy. Thông thường một thân máy có thể đưa vapf hoạt động các kỹ sư sau khi đút xong thân máy thì vứt ra môi trường tự nhiêm khoảng 6 tháng nhằm mục đích thường hóa thân máy. Khi đem máy vào sử dụng các kỹ sư sẽ gia công lại thân máy theo thông số kỹ thuật yêu cầu của máy để có một thân máy hoàn chỉnh.
* Động Cơ Trục Chính
Động cơ trục chính là bộ phận quyết định tốc độ quay của mâm cập hay nói cách khác nó quyết định tốc độ quay của chi tiết để tạo ra chế độ cắt gọt, đây cũng là bộ phận quyết định trực tiếp đến độ nhám, bóng của bề mắt phôi sau khi tiện xong. Ngoài động cơ trục chính thì động cơ servo của các trục cũng quan trọng không kém, nó ảnh hưởng đến độ chính xác từng micromet của chi tiết.
* Trục Chính
Trục chính nhận truyền động trực tiếp từ động cơ trục chính tạo ra tốc độ quay cho trục chính thông các nguyên lý truyền như: truyền đai, truyền bánh răng và các khớp nối ly hợp ........ Trục chính thường được lắp trực tiếp vơi mâm cập để kẹp chặt chi tiết.
* Bàn Xe Dao
Đây là bộ phận mang dao chạy tịnh tiến dọc theo thân máy, dao có thể vuông góc hoặc cùng phương với vật tiện để tạo ra chế độ cắt. Bàn xe dao máy tiện cnc thụy sĩ được di chuyển dựa trên trục vít me và động cơ servo của các trục. Bàn xe dao là nơi chịu lực va rung động nhiều nhất trong các bộ phận máy tiện và dao là vật chứa các mảnh (chip) tiện cũng là nơi phải chịu lực tác động va đập nhiều nhất trong lúc gia công cắt gọt.
* Mâm Cặp
Máy tiện CNC Thụy Sĩ thường sử dụng loại mâm cập kẹp rút vì đây là loại mâm cặp thuận tiện cho việc đùn phôi ( cấp phôi ) tự động mà không cần đến sự can thiệp tù con người. Mâm cặp thường được sử dụng theo hệ thống khí nẹn hoặc thủy lực nó tạo ra một lực kẹp nhất định giúp cho vật tiện không bị biến dạn khi bị kẹp chặt. Cũng tương tự như nhiều máy tiện cnc khác mâm cập cũng được liên kết trực tiếp với trục chính của máy.
* Bảng điều khiển
Là bộ nhớ của máy, lưu trữ toàn bộ chương trình tiện CNC. Người vận hành sẽ điều khiển toàn bộ máy thông qua các phím trên bảng điều khiển này. Thợ máy CNC dừng trục , di chuyển và các hoạt động khác bằng cách nhấn các phím khác nhau trên bảng điều khiển này.
ĐẶC TRƯNG CỦA Máy Tiện Kiểu Thụy Sỹ JSL-20AB
Với giá đỡ ống lót không dẫn hướng, chiều dài của thanh nghỉ có thể giảm đến 50mm.
Bảy trục chuyển động đồng thời (X1 / Y1 / Z1 / X2 / Z2 / C1 / C2).
Hệ thống dụng cụ phụ có thể thực hiện chức năng khoan, phay và tạo rãnh lệch tâm.
THÔNG SỐ KỸ THUẬT MÁY TIỆN CNC KIỂU THỤY SỸ JSL-20AB
Model | Đơn Vị | 20AB |
Đường kính tiện lớn nhất của trục chính | mm | 20 |
Đường kính tiện lớn nhất của trục phụ | mm | 20 |
Chiều dài vật tiện lớn nhất( có ống dẫn cố định ) | mm | 200 |
Chiều dài vật tiện lớn nhất( có ống dẫn hướng quay ) | mm | 85 (optional:150) |
Chiều dài vật tiện lớn nhất( không ống dẫn lót ) | mm | 45 |
Khả năng khoan tối đa của trục chính | mm | 10 |
Khả năng khoan tối đa của trục phụ | mm | 10 |
Khả năng taro tối đa của trục chính | M8 | |
Khả năng taro tối đa của trục phụ | M8 | |
Khả năng khoan chéo tối đa | mm | 10 |
Khả năng taro chéo tối đa | M6 | |
Số dụng cụ tiện ngoài | pcs | 8 |
Số dụng cụ tiện trong | pcs | 5 |
Số dụng cụ khoan | pcs | 4 (optional:7) |
Gía đỡ dụng cụ | pcs | 4 |
Kích thước dao | mm | 12x12x90 |
Số trục di chuyển trên máy | 7 | |
(X1/Y1/Z1/X2/Z2/C1/C2) | ||
Đường kính lỗ trục chính | mm | 29 |
Tốc độ cho phép của trục chính | rpm | 200~8000 |
Bước tiến chạy dao nhanh trục X/Z | m/min | 24 |
Công suất động cơ trục chính | kw | 3.7 |
Công suất động cơ trục phụ | kw | 2.2 |
Động cơ X1 / Z1 | kw | 0.5 / 0.75 |
Động cơ trục Y | kw | 0.75 |
Động cơ khoan | kw | 0.75 |
Động cơ khoan kết thúc | kw | 0.75 |
Động cơ X2 / Z2 | mm | 0.5 / 0.5 |
Động cơ làm mát | kw | 0.375 |
Công suất yêu cầu | kw | 15KVA |
Đường kính máy | mm | 2605x1420x2150 |
Trọng lượng máy | kg | 2400 |
VIDEO MÁY TIỆN KIỂU THỤY SĨ JSL-20AB
Báo Gía Máy Tiện Đùn CNC Thụy Sĩ
Liên hệ đặt hàng: Công Ty TNHH Giải Pháp Và Thiết Bị Hi-Tech
Email: hitech@thietbihitech.com.vn
Hot line: 0965 868 268