Máy Phay CNC WELE
Thông tin chi tiết
Máy phay CNC Đài Loan Wele
Máy phay CNC Đài Loan Wele là loại máy gia công cơ khí có chức năng chính là thực hiện các nguyên phay. Máy sử dụng các loại dao phay để thực hiện gia công phay trên nhiều dạng bề mặt. Ngoài ra, máy phay cũng có thể thực hiện khoan, khoét, cắt rãnh, cắt bánh răng…
Máy phay CNC Đài Loan Wele có chức năng và cấu tạo tương tự như các máy phay thông thường, tuy nhiên máy phay CNC Đài Loan Wele được tích hợp thêm hệ thống điều khiển tự động bằng máy tính, cho phép máy hoạt động gần như hoàn toàn tự động, giải phóng thao tác thủ công từ thợ vận hành.
1. Phân loại máy phay CNC WELE theo cấu tạo
-
Máy phay đứng CNC
Máy phay đứng CNC có cấu tạo trục chính vuông góc với bàn máy theo phương thẳng đứng. Máy được điều khiển bằng hệ thống CNC được lập trình trên máy tính.
Khi hoạt động, trục chính chứa dao cắt thường di chuyển lên xuống theo phương Z. Bàn máy di chuyển qua lại theo phương ngang X, Y.
Ưu điểm của máy phay đứng là thời gian gia công ngắn, tốc độ cắt nhanh, độ chính xác cao và giảm được thời gian gá đặt. Có các loại như máy phay đứng CNC 3 trục, 4 trục, 5 trục… Cấu tạo càng nhiều trục, máy có thể gia công các chi tiết được càng phức tạp và giá thành các máy càng cao. Loại máy phay đứng CNC thông dụng nhất hiện nay trong sản xuất là máy phay đứng CNC 3 trục.
Máy có thể gia công trên bề mặt phẳng các khe, rãnh,… Có thể gia công đa dạng các loại vật liệu như kim loại, nhôm, sắt, thép,…
-
Máy phay ngang CNC
Máy phay ngang CNC có cấu tạo trục chính song song với bàn máy theo phương ngang. Máy có nhiều tính năng ưu việt hơn các loại máy phay truyền thống là do máy được điều khiển bằng hệ thống CNC.
Thông qua hệ điều khiển tích hợp trên máy mà người vận hành có thể dễ dàng quan sát quá trình gia công. Đảm bảo gia công chính xác và tiết kiệm chi phí nhân công vì không phải thuê nhiều nhiều người vận hành.
Máy phay ngang có bàn máy lớn hơn máy phay đứng nên có thể gia công các sản phẩm có kích thước lớn và nặng hơn. Tốc độ loại bỏ vật liệu nhanh chóng, nhằm tiết kiệm thời gian gia công và thúc đẩy sản phẩm ra thị trường.
Máy thường được sử dụng để thiết kế khuôn, gia công lốc máy, hay gia công hộp số, hộp động cơ,…
- Máy phay giường CNC
Máy phay giường CNC là một dạng đặc biệt của máy phay đứng CNC. Bàn máy của máy phay giường CNC có kích thước lớn được lắp trên một bệ máy vững chắc. Nhờ có cấu tạo đặc biệt này mà máy rất phù hợp cho việc gia công các vật liệu dạng tấm lớn hoặc các chi tiết có kích thước lớn.
Khi hoạt động, bàn máy di chuyển theo chiều dọc, vuông góc với trục chính. Trục chính di chuyển linh hoạt hơn, tịnh tiến qua lại và lên xuống theo 2 phương còn lại (X, Z).
Máy có thể gia công chi tiết trên nhiều nguyên vật liệu khác nhau: kim loại, phi kim, sắt, thép… Các chi tiết thường được gia công như các cụm đầu xe, trục các-đăng, lốc ống thép có đường kính lớn, bánh răng, bánh đà, chi tiết máy, bồn, khung máy siêu trường, siêu trọng.
2. Phân loại máy phay CNC WELE theo trục
- Máy phay CNC 3 trục
Máy phay CNC 3 trục có cấu tạo gồm 3 trục chính là X, Y, Z được bố trí tuỳ vào thiết kế máy. Phổ biến nhất là loại có bàn máy di chuyển theo trục X, Y. Kết hợp với chuyển động ra vào phôi của trục chính theo phương Z.
Máy sản xuất được đa dạng các loại vật liệu như kim loại (thép, đồng, nhôm,…), Được ứng dụng trong nhiều ngành như sản xuất cơ khí, hàng không vũ trụ, chi tiết máy,…
- Máy phay CNC 4 trục
Trên máy phay CNC 4 trục, có cấu tạo tổng thể giống như máy phay 3 trục. Ngoài ra máy được trang bị bàn xoay và trục A, có thể thực hiện nhiều thao tác hơn.
Máy được bổ sung thêm trục A xoay quay trục X. Việc bổ sung thêm trục thứ 4 cho phép phôi có thể di chuyển, xoay, lật theo ý muốn. Máy có thể gia công 4 mặt của bộ phận cần gia công bằng cách lật phôi.
Khi hoạt động, phôi trên bàn máy di chuyển theo trục X, Y; trục chính di chuyển theo trục Z lên xuống. Trục A giữ phôi và giúp phôi xoay tròn để tạo ra sản phẩm có hình dạng mong muốn.
Với cấu tạo trục A bổ sung giúp mang lại nhiều công dụng hơn. Máy có khả năng cắt phôi ở nhiều góc độ (4 mặt). Gá đặt phôi hay thiết lập lại gốc tọa độ đơn giản hơn so với máy phay CNC 3 trục.
Máy được ứng dụng để gia công khuôn mẫu; chi tiết ô tô, cơ khí, hàng không, hàng hải, các thiết bị y tế, công nghệ…
- Máy phay CNC 5 trục
Máy phay CNC 5 trục có cấu tạo cơ bản giống với máy phay CNC 4 trục. Điểm đặc biệt của máy là được tích hợp thêm một trục B. Cấu tạo này giúp máy gia công được linh hoạt hơn.
Ngoài các chuyển động tự động theo trục X, Y và Z như máy phay CNC 3 trục. Máy phay CNC 4 trục có thể chọn 2 trong số 3 trục quay (A, B, C) để sử dụng. Các trục A, B và C thực hiện xoay 180 ° quanh các trục X, Y và Z tương ứng.
Máy được sử dụng trong các ngành công nghiệp ô tô, hàng không vũ trụ và tàu thuyền.
3. Cấu tạo máy phay CNC WELE
Máy phay CNC với công nghệ CNC hiện đại, được điều khiển bằng máy tính. Không những giúp tự động hóa quy trình sản xuất, đảm bảo độ chính xác của sản phẩm. Mà còn giúp làm giảm thời gian gia công, tiết kiệm chi phí và nguồn lực cho doanh nghiệp.
Dưới đây là các bộ phận chính của máy phay CNC:
3.1. Khung máy (Frame)
Khung là bộ phận hỗ trợ và giúp tạo độ ổn định và độ cứng cho máy. Đây là nơi chịu toàn bộ lực cắt của máy. Thường được làm bằng gang để tạo độ chắc chắn cho máy, đảm bảo độ chính xác của chi tiết gia công. Khung máy thường đi kèm với một đế và cột có thể tháo rời.
3.2. Trục chính (Spindle)
Trục chính là nơi để gắn dao cắt vào thông qua giá đỡ dao. Trục chính được gắn với động cơ truyền động để làm quay dao, tạo lực cắt cho máy. Trục chính có thể được định vị theo chiều dọc hoặc chiều ngang tùy theo loại máy.
Trục chính ổn định sẽ quyết định độ cứng vững của hệ thống, từ đó đảm bảo được độ chính xác của chi tiết gia công. Để trục chính hoạt động tốt và ổn định trong thời gian dài cần đảm bảo đủ nguồn điện cung cấp, hệ thống bôi trơn và không hoạt động quá công suất.
3.3. Giá đỡ dao hay bộ gá dụng cụ (Tool holder)
Giá đỡ dao chứa dao cắt được lắp trên trục chính. Dao cắt cần được lắp vào giá đỡ và siết chặt để đảm bảo rằng dao không bị dịch chuyển hoặc rung trong quá trình gia công. Đảm bảo độ chính xác của chi tiết.
Giá đỡ dao có nhiều kích cỡ với các ứng dụng khác nhau. Kích thước tiêu chuẩn là BT 30 đến BT40 và BT50. Để có độ cứng cao hơn và quay nhanh cân bằng, nên sử dụng phiên bản BBT hoặc Hệ thống HSK. Cả hai phiên bản BBT và HSK đều cung cấp liên kết cứng hơn và cứng hơn giữa giá đỡ dụng cụ và trục chính.
3.4. Bộ thay dao tự động (ATC)
ATC có tác dụng đưa dao ra khỏi trục chính một cách chính xác. Sau đó thay thế bằng dao khác đã được lập trình trước trên máy tính. Giúp giảm thời gian gá dao, hạn chế sai sót trong quá trình gia công, rút ngắn thời gian sản xuất.
3.5. Bảng điều khiển CNC (Control Panel)
Bảng điều khiển là bộ phận rất quan trọng trong cấu tạo máy phay CNC (link trỏ lại bài viết). Nó được xem là hệ thống thần kinh của máy phay CNC. Nó điều khiển quá trình chuyển động, vị trí của các thành phần trên máy. Sao cho tối ưu thời gian cắt, tốc độ và chiều sâu cắt cần thiết để tạo ra sản phẩm mong muốn.
Bộ điều khiển CNC sẽ tiếp nhận mã G-Code từ bảng điều khiển CNC và chuyển đổi đó thành các tín hiệu thích hợp để điều khiển các trục hoặc động cơ Servo.
Một số hệ điều hành thông dụng: FANUC, Siemens,…
3.6. Bàn máy (Worktable)
Bàn máy là nơi để kẹp các chi tiết gia công, có thể được dùng để gắn đồ gá hoặc những vật cố định chi tiết. Hầu hết các bảng sử dụng các khe chữ T để dễ dàng kẹp các vật cố định hoặc một phần.
Nguồn cấp của bàn máy được dẫn động bởi động cơ servo, được lắp ở đầu bên phải của bàn. Cặp trục vít me bi được dẫn động bởi ròng rọc có răng bên trong nó.
3.7. Vít me bi (Lead Screw)
Có nhiệm vụ biến chuyển động quay thành chuyển động tịnh tiến với ma sát thấp. Giúp các bộ phận máy truyền động chính xác, lâu dài. Mang lại hiệu suất làm việc cao.
Một trục vít me bao gồm một rãnh xoắn ốc cho các viên bi trong ổ bi, vòng bi chạy bên trong, ổ bi – balls bearing, chuyển động tịnh tiến qua lại một cách chính xác.
3.8. Dao phay (Milling Tools)
Máy phay CNC sử dụng dao cắt rất đa dạng, từ mũi khoan đến dao phay mặt đầu, dao phay ngón, dao phay cầu, dao khắc và các loại dụng cụ đặc biệt khác,… Giúp máy hoạt động linh hoạt và tạo ra được những sản phẩm đạt chất lượng với độ chính xác cực kỳ cao.
3.9. Đồ gá (Fixture)
Là thiết bị dùng để kẹp chặt và xác định vị trí của phôi so với dụng cụ cắt. Nhằm đảm bảo độ chính xác và giảm thời gian thiết lập chi tiết.
Có đa dạng các loại đồ gá máy phay CNC như ê tô, mỏ kẹp, bàn kẹp, vấu kẹp, khối V,… Thường được dùng trong sản xuất đơn chiếc và hàng loạt nhỏ.
3.10. Hệ thống làm mát (Cooling system)
Hệ thống làm mát để giúp cung cấp nước làm mát cho bề mặt cắt hoặc trục quay với dụng cụ trong quá trình gia công. Ngoài ra, chất làm mát cũng sẽ loại bỏ nhiệt được tạo ra bởi hoạt động gia công, và do đó giữ cho nhiệt độ được kiểm soát.
Hệ thống làm mát của máy phay CNC bao gồm một máy bơm làm mát, một đường ống ra, một đường ống hồi lưu, một công tắc và một vòi phun.
Bơm làm mát được lắp vào khoang bên trong của bệ máy. Bơm làm mát bơm chất lỏng cắt từ bình chứa trong đế đến đường ống đầu ra, sau đó phun nó qua vòi phun để làm mát vùng cắt.
3.11. Hệ thống bôi trơn (Lubrication system)
Hệ thống bôi trơn giúp cho máy vận hành ở tình trạng tốt trong thời gian dài. Giúp quá trình gia công diễn ra liền mạch và tiết kiệm thời gian nghỉ máy.
Hệ thống bôi trơn bao gồm một bơm dầu bằng tay, tách dầu, van tiết lưu, ống dẫn dầu.
Máy công cụ áp dụng phương pháp bôi trơn định kỳ và sử dụng bơm dầu bôi trơn bằng tay để bôi trơn ống bọc trục chính, ray dẫn hướng dọc và ngang và trục vít bi ba chiều thông qua bộ tách dầu để nâng cao tuổi thọ của máy công cụ.
3.12. Hệ thống truyền động
Đây là một bộ phận quan trọng của máy phay CNC, quyết định độ chính xác gia công của máy. Bao gồm bộ vít me bi, gối đỡ bi hai đầu trục vít me, khớp nối động cơ, ray trượt bi,… Độ bền và độ ổn định lâu dài của máy phụ thuộc hoàn toàn vào các bộ phận truyền động này.
Trong thời đại công nghiệp hóa, hiện đại hóa hiện nay. Việc cải thiện năng suất và tiết kiệm chi phí là những tiêu chí hàng đầu khi chọn mua máy gia công sản xuất. Máy phay CNC không chỉ đáp ứng những yêu cầu trên. Mà còn giúp tự động hóa quy trình gia công và đảm bảo độ chính xác của sản phẩm.
Ngoài ra WELE có những dòng máy phay CNC nổi tiếng như: HMC Series, VTC Series, VQ Series, HL Series, AA Series, SB Series, LB Series, MVB Series, MG Series, MT Series...... trong đó tiêu biểu nhất có dòng Máy Phay CNC AQ Series.
GIỚI THIỆU MÁY PHAY CNC ĐÀI LOAN WELE AQ 1265
- Máy phay CNC WELE AQ Được phát triển để chuyển động dọc trục hiệu suất cao bằng cách dẫn hướng bi / con lăn, phản ứng cao trên hệ thống cấp liệu và tốc độ trục chính cao hơn với 10000 vòng / phút trở lên.
- Sắp xếp tốt để cắt vật liệu hợp kim nhẹ và ứng dụng nhôm.
- Trục Y có sẵn lên đến 650mm và trục X có sẵn lên đến từ 1200mm đến 1600mm.
- Chuyển động thức ăn nhanh 48m / phút là để cung cấp phản ứng cao trên lĩnh vực này.
Thông Số Kỹ Thuật Máy Phay CNC WELE AQ 1265
Đặc điểm kỹ thuật / Mô hình máy | Đơn vị | AQ1265 | AQ1465 | AQ1665 |
Hành trình trục X | mm (inch) | 1200 (47.2) | 1400 (55.1) | 1600 (63) |
Hành trình trục Y | mm (inch) | 650 (25.6) | ||
Hành trình trục Z | mm (inch) | 610 (24) | ||
Từ mũi trục chính đến tâm của bàn | mm (inch) | 150-760 (5.9-29.9) | ||
Kích thước bàn máy (hướng X) | mm (inch) | 1400 (55.1) | 1600 (63) | 1750 (68.9) |
Kích thước bàn máy (hướng Y) | mm (inch) | 650 (25.6) | ||
Tải trọng bàn máy | kg (lb) | 1000 (2205) | ||
Công suất động cơ trục chính | kW (HP) | 5.5/7.5(7.5/11) | ||
Tốc độ trục chính | vòng / phút | 15000, trục chính tích hợp | ||
Côn trục chính | BBT40 | |||
Tốc độ tiến dao nhanh - trục X | mm (inch) / phút | 36000 (1417.3) | ||
Tốc độ tiến dao nhanh - trục Y | mm (inch) / phút | 36000 (1417.3) | ||
Tốc độ tiến dao nhanh - trục Z | mm (inch) / phút | 30000 (1181.1) | ||
Bước tiến dao cắt | mm (inch) / phút | 1-10000 (0.04-393.7) | ||
Số vị trí dao | chiếc | 24T | ||
Đường kính tối đa của dao | mm (inch) | 80/150 (3.1/5.9) | ||
Chiều dài tối đa của dao | mm (inch) | 250(9.8) | ||
Trọng lượng tối đa của dao | kg (lb) | 7(15) | ||
Độ chính xác định vị (JIS 6338) | mm (inch) | ±0.005/300 (±0.0002/11.8) | ||
Định vị chính xác (VDI / DGQ 3441) | mm (inch) | P≦0.012 (P≦0.0005) | ||
Độ chính xác lặp lại (JIS 6338) | mm (inch) | ±0.003 (±0.0001) | ||
Độ chính xác lặp lại (VDI / DGQ 3441) | mm (inch) | Ps≦0.006 (Ps≦0.0002) | ||
Chiều dài của máy | mm (inch) | 3440 (135.4) | 3920 (154.3) | 4340 (170.9) |
Chiều rộng của máy |